Khi bạn không thể tự mình thực hiện việc thu hồi nợ cũng như không có điều kiện thời gian công sức để đi lại thì có thể ủy quyền cho bên khác đòi nợ thay mình.
Mọi trình tự hay thủ tục thu hồi nợ cũng đều phải thực hiện đúng theo quy định pháp lý. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền thu hồi nợ và mẫu hợp đồng thu hồi nợ.
Mẫu giấy ủy quyền thu hồi nợ
Mẫu văn bản này được soạn theo quy định của pháp luật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-***————
GIẤY ỦY QUYỀN
(V/v thu hồi nợ……..theo hợp đồng số…../20…..)
Hôm nay, ngày …. tháng…. năm 2013, tại địa chỉ: Số nhà……, ngõ………, đường…….., phường…….., quận………, thành phố Hà Nội.
Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): Bà ……………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………. do Công an thành phố ……… cấp ngày ……. tháng ……… năm 19…………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà ……………., phường ………….., quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): Ông ………………………………
Hộ chiếu số: ………………………. Ngày cấp: ……./……../20….
Nơi cấp: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh
Địa chỉ: Thôn …………….., xã …………….., huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày ………… tháng ……….. năm 20……………. tại…………………… thuộc Công ty Cổ Phần ……………………………….., Ông ……………………. (Giám đốc Công ty Cổ Phần……………………………) có vay của bà……………………… tiền mặt và ……………………… để đầu tư khai thác ………………………… theo hợp đồng mà công ty Cổ phần ………………………………… đã ký với công ty Cổ Phần ………………………………………………….:
– Tiền mặt: …..000.000.000 đồng (……tỷ đồng chẵn);
– ………………… quy đổi thành tiền mặt là …….000.000.000 (Tỷ đồng chẵn);
Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là: …..000.000.000 đồng (Bằng chữ: ……….tỷ đồng chẵn).
Bằng văn bản này, Bà ………………… quyền cho Ông ……………………………. với nội dung:
- Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ …000.000.000 (…….. tỷ đồng chẵn) của ông ………….. (Chứng minh nhân dân số …………………….. do công an thành phố ………………. cấp ngày ……… tháng ……….. năm 20………………………) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
- Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN ỦY QUYỀN ( BÊN A ) BÊN NHẬN QUYỀN ( BÊN B)
Mẫu hợp đồng thu hồi nợ
Hợp đồng dịch vụ thu hồi nợ
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2005 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kì họp thứ 7, thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Căn cứ luật Luật sư của Quốc hội Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kì họp thứ 9, thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ vào sự tự nguyện, thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tại trụ sở…… các bên có tên trong hợp đồng này sau khi thỏa thuận trên tinh thần thiện chí hợp tác không bên nào lừa dối ép buộc bên nào, cùng ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau đây:
- BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ :
Tên tổ chức :
Đại diện bởi :
Chức vụ :
Trụ sở :
Điện thoại : Fax:…………………….
Số tài khoản :
Sau đây gọi là bên A trong hợp đồng này
- BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tên tổ chức :
Tên giao dịch :
Đại diện bởi :
Chức vụ :
Trụ sở :
Điện thoại :
Tài khoản :
Sau đây gọi là bên B trong hợp đồng này.
Các bên thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A ủy quyền toàn phần cho bên B trong việc tư vấn pháp lý, soạn thảo hồ sơ giấy tờ, làm đại diện ủy quyền liên hệ công việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền nhằm giải quyết các khoản công nợ liên quan tới các công ty có tên dưới đây:
Công ty Cổ phần …………… theo Hợp đồng số: ………………, có địa chỉ tại: ………………., do ông Ông ………….. là đại diện theo pháp luật;
ĐIỀU 2 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A
2.1. Nghĩa vụ
- Cung cấp đầy đủ các tài liệu có liên quan đến giải quyết công việc do hai bên thỏa thuận tại điều 01 của hợp đồng này.
- Hợp tác thường xuyên với bên B trong suốt quá trình bên B thực hiện nhiệm vụ ủy quyền cho đến khi giải quyết xong các công việc như thỏa thuận tại điều 01 của hợp đồng.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và thù lao Luật sư tại hợp đồng này.
- Bên A không đựơc tự ý hủy bỏ hợp đồng khi không có lý do chính đáng và chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên B.
2.2. Quyền lợi
- Được bên B thông báo về tiến độ giải quyết công việc và các thông tin khác liên quan đến công việc như thỏa thuận tại điều 01.
- Yêu cầu bên B chấm dứt các hành vi và các công việc khác không liên quan đến việc giải quyết công việc tại điều 01 của hợp đồng này.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B
3.1. Nghĩa vụ
- Bên B có trách nhiệm nghiên cứu, giải quyết công việc nhanh chóng hiệu quả và thông báo cho bên A biết tiến trình giải quyết công việc.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết tại hợp đồng này.
- Giữ bí mật về những công việc đã ký kết trong hợp đồng và các tài liệu do bên A cung cấp. Sau khi hoàn thành hợp đồng, bên B sẽ không sử dụng các tài liệu này vào các việc khác và trả lại toàn bộ cho bên A.
- Không được ủy quyền lại cho đơn vị khác thay mình tiến hành công việc mà bên A ủy quyền khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
3.2. Quyền lợi
- Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các tài liệu liên quan cho việc giải quyết công việc theo thỏa thuận tại điều 01 của hợp đồng này.
- Yêu cầu bên A hợp tác thường xuyên với bên B trong suốt qúa trình thực hiện nhiệm vụ ủy quyền.
- Từ chối thực hiện các công việc không liên quan đến phạm vi thỏa thuận của hợp đồng này.
- Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn thù lao và lệ phí;
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ, THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Phí dịch vụ và thù lao Luật sư thực hiện các công việc tại điều 01 của hợp đồng này là …………………………….
4.2. Phí trên sẽ được chuyển giao tương ứng theo từng tiến độ số nợ gốc và số lãi phát sinh thu hồi được cho bên B;
4.3. Phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp các bên cùng nhau thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Mọi thỏa thuận thay đổi các điều khoản trong hợp đồng này các bên đều phải lập thành phụ lục hợp đồng. Phụ lục đính kèm và có giá trị như Hợp đồng này.
Trong trường hợp không thể thương lượng được, một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam .
ĐIỀU 6: BẢO MẬT
Bên A và Bên B trong hợp đồng này cam kết rằng toàn bộ những thông tin và các giấy tờ tài liệu liên quan đến việc giải quyết vụ việc theo thỏa thuận tại hợp đồng này phải được các bên tôn trọng và bảo mật tuyệt đối.
Các tài liệu liên quan đến việc thỏa thuận của hai bên chỉ có giá trị pháp lý khi có chữ ký đầy đủ của cả hai bên. Bên nào tiết lộ các thông tin tài liệu của vụ việc nếu vi phạm nghiêm trọng quyền và lợi ích của bên kia thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm ký kết và chấm dứt sau khi các bên tiến hành thanh lý hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng này gồm 04 (Bốn) trang, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản, có hiệu lực pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
Trên đây là mẫu giấy ủy quyền đòi nợ và mẫu hợp đồng thu hồi nợ, hy vọng sẽ giúp ích cho quý khách trong việc ủy quyền thu hồi nợ cho bên công ty đòi nợ thuê hợp pháp.
Xem thêm: https://thunodfc.vn/giay-vay-tien-viet-tay-co-gia-tri-khong/